Nelspruit, Nam Phi — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Nelspruit, Nam Phi

Khám phá bản chất của Nelspruit, một thành phố năng động tại trung tâm Nam Phi. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Nelspruit trong Nam Phi vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Nelspruit để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Nelspruit.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Nelspruit.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Nelspruit. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Nelspruit, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Nelspruit hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Nelspruit ?

Nelspruit trong Nam Phi

Dân số nào ở Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit cuộc sống 119838 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit cuộc sống 58909 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Nelspruit ?

Tính đến hôm nay ở Nelspruit trực tiếp 60927 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Nelspruit ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Nelspruit Là 29 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit 10790 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 5327, những cậu bé - 5462. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Nelspruit ?

Tính đến hôm nay ở Nelspruit 10964 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 5545 và những cô gái 5418. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit có 11079 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 5596 và những cô gái - 5482. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit cuộc sống 10513 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 5212 , những cậu bé - 5301.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Nelspruit ?

Trong ngày Nelspruit 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số Nelspruit
119,838
Nam giới
58,909
Giống cái
60,927
Độ tuổi trung bình Nelspruit
29
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 32,833
15-29 tuổi 29,456
30-44 tuổi 28,794
45-59 tuổi 17,602
60-74 tuổi 8,962
75-89 tuổi 2,124
90+ tuổi 45
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 16,603
15-29 tuổi 14,817
30-44 tuổi 14,433
45-59 tuổi 8,465
60-74 tuổi 3,850
75-89 tuổi 715
90+ tuổi 9
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 16,227
15-29 tuổi 14,638
30-44 tuổi 14,357
45-59 tuổi 9,135
60-74 tuổi 5,108
75-89 tuổi 1,405
90+ tuổi 35

ZAR tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Nelspruit, Nam Phi dân số

1957 30,000
1969 40,000
1977 50,000
1984 60,000
1990 70,000
1996 80,000
2004 90,000
2012 100,000

Nelspruit, Nam Phi dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Nam Phi dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Nelspruit, Nam Phi

Nam giới 58,909 49%
Giống cái 60,927 51%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Nelspruit, Nam Phi. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Nelspruit, Nam Phi?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Nelspruit, Nam Phi

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Nelspruit, Nam Phi:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Nelspruit, Nam Phi statistic;
  • Ngân hàng thế giới Nelspruit, Nam Phi statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Nelspruit, Nam Phi statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Nelspruit, Nam Phi chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Nelspruit, Nam Phi dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Nelspruit, Nam Phi dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Nelspruit, Nam Phi cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 25,983 13,091 12,891 21
1951 26,542 13,358 13,183
1952 27,122 13,633 13,488
1953 27,724 13,918 13,805
1954 28,346 14,213 14,132
1955 28,991 14,520 14,471 21
1956 29,660 14,839 14,821
1957 30,354 15,171 15,182
1958 31,074 15,517 15,556
1959 31,822 15,878 15,944
1960 32,601 16,254 16,346 20
1961 33,411 16,646 16,764
1962 34,252 17,054 17,197
1963 35,124 17,480 17,644
1964 36,026 17,922 18,104
1965 36,957 18,381 18,576 19
1966 37,917 18,857 19,059
1967 38,906 19,351 19,555
1968 39,926 19,862 20,064
1969 40,983 20,392 20,590
1970 42,076 20,942 21,133 19
1971 43,212 21,514 21,697
1972 44,387 22,106 22,280
1973 45,591 22,713 22,877
1974 46,810 23,325 23,484
1975 48,035 23,937 24,097 19
1976 49,258 24,545 24,713
1977 50,486 25,152 25,334
1978 51,741 25,771 25,969
1979 53,053 26,421 26,632
1980 54,444 27,114 27,330 19
1981 55,924 27,857 28,067
1982 57,482 28,641 28,841
1983 59,090 29,452 29,638
1984 60,707 30,263 30,444
1985 62,303 31,057 31,245 20
1986 63,861 31,826 32,035
1987 65,389 32,574 32,815
1988 66,921 33,316 33,604
1989 68,501 34,074 34,427
1990 70,161 34,862 35,298 20
1991 71,912 35,686 36,226
1992 73,730 36,534 37,195
1993 75,563 37,387 38,175
1994 77,336 38,215 39,121
1995 78,998 38,998 39,999 21
1996 80,534 39,731 40,802
1997 81,957 40,419 41,537
1998 83,281 41,066 42,215
1999 84,533 41,681 42,851
2000 85,732 42,270 43,461 23
2001 86,883 42,836 44,047
2002 87,988 43,379 44,609
2003 89,071 43,912 45,159
2004 90,163 44,451 45,711
2005 91,286 45,008 46,277 24
2006 92,446 45,585 46,861
2007 93,648 46,183 47,464
2008 94,906 46,810 48,095
2009 96,236 47,473 48,762
2010 97,647 48,177 49,469 25
2011 99,147 48,925 50,221
2012 100,727 49,713 51,013
2013 102,356 50,523 51,832
2014 103,990 51,331 52,658
2015 105,596 52,119 53,477 26
2016 107,161 52,879 54,282
2017 108,691 53,614 55,076
2018 110,183 54,326 55,856
2019 111,643 55,021 56,622
2020 113,074 55,701 57,372 28
2021 114,472 56,366 58,106
2022 115,833 57,013 58,820
2023 117,161 57,643 59,518
2024 118,461 58,259 60,201
2025 119,735 58,861 60,873 29
2026 120,985 59,451 61,533
2027 122,210 60,029 62,181
2028 123,412 60,593 62,818
2029 124,591 61,147 63,443
2030 125,747 61,689 64,058 30
2031 126,883 62,220 64,662
2032 127,997 62,740 65,257
2033 129,090 63,249 65,840
2034 130,159 63,746 66,413
2035 131,205 64,232 66,973 30
2036 132,227 64,704 67,522
2037 133,225 65,165 68,060
2038 134,200 65,614 68,586
2039 135,151 66,050 69,100
2040 136,079 66,476 69,603 32
2041 136,984 66,889 70,094
2042 137,865 67,290 70,574
2043 138,721 67,680 71,041
2044 139,553 68,056 71,497
2045 140,358 68,418 71,939 33
2046 141,137 68,767 72,369
2047 141,889 69,102 72,786
2048 142,614 69,424 73,190
2049 143,310 69,730 73,579
2050 143,977 70,022 73,955 34
2051 144,615 70,299 74,315
2052 145,223 70,561 74,662
2053 145,801 70,808 74,993
2054 146,350 71,041 75,309
2055 146,869 71,259 75,610 35
2056 147,359 71,463 75,895
2057 147,820 71,654 76,166
2058 148,253 71,831 76,422
2059 148,658 71,995 76,663
2060 149,037 72,147 76,890 36
2061 149,391 72,288 77,102
2062 149,719 72,417 77,302
2063 150,024 72,536 77,487
2064 150,306 72,645 77,660
2065 150,565 72,745 77,820 37
2066 150,803 72,835 77,968
2067 151,021 72,917 78,104
2068 151,221 72,992 78,228
2069 151,402 73,059 78,342
2070 151,567 73,120 78,446 37
2071 151,716 73,175 78,541
2072 151,851 73,224 78,626
2073 151,971 73,268 78,702
2074 152,079 73,307 78,772
2075 152,175 73,341 78,834 38
2076 152,261 73,371 78,890
2077 152,335 73,396 78,939
2078 152,400 73,416 78,983
2079 152,453 73,431 79,021
2080 152,496 73,441 79,054 39
2081 152,528 73,446 79,082
2082 152,550 73,445 79,104
2083 152,561 73,439 79,121
2084 152,561 73,427 79,133
2085 152,549 73,410 79,138 40
2086 152,525 73,386 79,138
2087 152,489 73,357 79,131
2088 152,441 73,323 79,118
2089 152,381 73,283 79,098
2090 152,309 73,238 79,070 40
2091 152,224 73,188 79,035
2092 152,127 73,133 78,993
2093 152,018 73,074 78,944
2094 151,899 73,011 78,887
2095 151,769 72,945 78,823 41
2096 151,629 72,875 78,753
2097 151,479 72,803 78,676
2098 151,321 72,728 78,592
2099 151,154 72,652 78,501
2100 150,980 72,575 78,404 41