Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khám phá bản chất của Huyện Cái Bè, một thành phố năng động tại trung tâm Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Huyện Cái Bè trong Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Huyện Cái Bè để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Huyện Cái Bè.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Huyện Cái Bè.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Huyện Cái Bè. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Huyện Cái Bè, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Huyện Cái Bè hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Huyện Cái Bè ?

Huyện Cái Bè trong Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Dân số nào ở Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè cuộc sống 307549 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè cuộc sống 153522 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Huyện Cái Bè ?

Tính đến hôm nay ở Huyện Cái Bè trực tiếp 154026 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Huyện Cái Bè ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Huyện Cái Bè Là 35 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè 22398 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 10700, những cậu bé - 11697. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Huyện Cái Bè ?

Tính đến hôm nay ở Huyện Cái Bè 23786 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 12548 và những cô gái 11237. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè có 22890 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 12092 và những cô gái - 10797. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè cuộc sống 21442 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 10160 , những cậu bé - 11282.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Huyện Cái Bè ?

Trong ngày Huyện Cái Bè 93 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 23 và phụ nữ 69.

Dân số Huyện Cái Bè
307,549
Nam giới
153,522
Giống cái
154,026
Độ tuổi trung bình Huyện Cái Bè
35
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 69,074
15-29 tuổi 61,151
30-44 tuổi 74,206
45-59 tuổi 57,756
60-74 tuổi 35,332
75-89 tuổi 8,557
90+ tuổi 1,437
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 36,337
15-29 tuổi 31,668
30-44 tuổi 37,531
45-59 tuổi 28,492
60-74 tuổi 16,012
75-89 tuổi 3,053
90+ tuổi 402
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 32,734
15-29 tuổi 29,482
30-44 tuổi 36,671
45-59 tuổi 29,262
60-74 tuổi 19,317
75-89 tuổi 5,502
90+ tuổi 1,031

VND tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam dân số

1953 80,000
1957 90,000
1961 100,000
1989 200,000
2022 300,000

Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Nam giới 153,522 50%
Giống cái 154,026 50%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam statistic;
  • Ngân hàng thế giới Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Huyện Cái Bè, Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 75,425 37,238 38,187 24
1951 77,111 38,066 39,045
1952 78,973 38,984 39,989
1953 81,008 39,989 41,018
1954 83,210 41,080 42,129
1955 85,572 42,252 43,320 24
1956 88,083 43,499 44,583
1957 90,730 44,815 45,914
1958 93,496 46,192 47,304
1959 96,366 47,622 48,744
1960 99,321 49,095 50,226 22
1961 102,349 50,605 51,744
1962 105,442 52,147 53,294
1963 108,597 53,720 54,877
1964 111,816 55,323 56,493
1965 115,096 56,954 58,142 19
1966 118,438 58,613 59,824
1967 121,827 60,294 61,532
1968 125,234 61,979 63,254
1969 128,620 63,644 64,975
1970 131,957 65,274 66,682 18
1971 135,238 66,862 68,375
1972 138,474 68,418 70,056
1973 141,681 69,955 71,726
1974 144,886 71,496 73,389
1975 148,110 73,061 75,048 18
1976 151,354 74,651 76,703
1977 154,625 76,268 78,357
1978 157,963 77,928 80,034
1979 161,417 79,652 81,765
1980 165,024 81,453 83,571 19
1981 168,797 83,337 85,459
1982 172,723 85,300 87,423
1983 176,779 87,328 89,451
1984 180,927 89,403 91,523
1985 185,135 91,511 93,623 20
1986 189,382 93,640 95,742
1987 193,663 95,786 97,877
1988 197,975 97,947 100,027
1989 202,322 100,124 102,198
1990 206,696 102,310 104,385 21
1991 211,098 104,508 106,590
1992 215,496 106,700 108,795
1993 219,803 108,844 110,959
1994 223,910 110,884 113,025
1995 227,738 112,784 114,954 22
1996 231,260 114,528 116,731
1997 234,496 116,130 118,366
1998 237,483 117,606 119,876
1999 240,280 118,987 121,292
2000 242,939 120,300 122,639 24
2001 245,469 121,546 123,922
2002 247,876 122,733 125,143
2003 250,209 123,890 126,318
2004 252,523 125,057 127,466
2005 254,863 126,262 128,601 26
2006 257,249 127,518 129,731
2007 259,688 128,826 130,862
2008 262,192 130,180 132,011
2009 264,773 131,573 133,199
2010 267,434 132,995 134,439 29
2011 270,182 134,445 135,737
2012 273,011 135,922 137,088
2013 275,901 137,420 138,480
2014 278,823 138,932 139,891
2015 281,752 140,447 141,304 31
2016 284,680 141,963 142,717
2017 287,600 143,473 144,126
2018 290,473 144,956 145,517
2019 293,259 146,387 146,871
2020 295,923 147,745 148,177 32
2021 298,447 149,021 149,425
2022 300,833 150,217 150,616
2023 303,098 151,341 151,756
2024 305,273 152,412 152,861
2025 307,379 153,440 153,939 35
2026 309,422 154,429 154,993
2027 311,389 155,373 156,016
2028 313,266 156,264 157,002
2029 315,032 157,093 157,939
2030 316,672 157,851 158,821 37
2031 318,183 158,537 159,645
2032 319,573 159,158 160,415
2033 320,854 159,720 161,134
2034 322,044 160,234 161,809
2035 323,155 160,711 162,444 38
2036 324,194 161,152 163,041
2037 325,160 161,559 163,600
2038 326,062 161,936 164,125
2039 326,911 162,289 164,621
2040 327,712 162,622 165,090 40
2041 328,472 162,936 165,535
2042 329,189 163,233 165,956
2043 329,864 163,513 166,350
2044 330,493 163,775 166,718
2045 331,075 164,018 167,056 40
2046 331,609 164,243 167,365
2047 332,095 164,450 167,645
2048 332,529 164,636 167,892
2049 332,904 164,799 168,105
2050 333,215 164,935 168,279 41
2051 333,461 165,045 168,416
2052 333,641 165,127 168,514
2053 333,753 165,181 168,572
2054 333,792 165,203 168,588
2055 333,757 165,193 168,563 42
2056 333,646 165,150 168,496
2057 333,462 165,074 168,387
2058 333,204 164,966 168,238
2059 332,876 164,827 168,049
2060 332,480 164,658 167,821 43
2061 332,018 164,461 167,557
2062 331,492 164,235 167,257
2063 330,906 163,983 166,923
2064 330,264 163,706 166,558
2065 329,572 163,406 166,165 44
2066 328,831 163,084 165,747
2067 328,047 162,743 165,303
2068 327,224 162,385 164,839
2069 326,368 162,012 164,355
2070 325,485 161,628 163,856 45
2071 324,577 161,235 163,342
2072 323,649 160,832 162,816
2073 322,704 160,423 162,281
2074 321,748 160,009 161,739
2075 320,784 159,590 161,193 46
2076 319,816 159,170 160,646
2077 318,845 158,747 160,097
2078 317,871 158,323 159,548
2079 316,896 157,897 158,999
2080 315,918 157,468 158,449 46
2081 314,940 157,039 157,900
2082 313,961 156,607 157,353
2083 312,983 156,174 156,809
2084 312,006 155,739 156,267
2085 311,031 155,301 155,730 46
2086 310,057 154,860 155,196
2087 309,085 154,417 154,668
2088 308,113 153,969 154,144
2089 307,142 153,517 153,624
2090 306,170 153,060 153,109 46
2091 305,197 152,597 152,599
2092 304,221 152,128 152,092
2093 303,243 151,653 151,590
2094 302,261 151,170 151,091
2095 301,274 150,679 150,595 47
2096 300,282 150,181 150,101
2097 299,283 149,673 149,609
2098 298,274 149,156 149,117
2099 297,255 148,629 148,626
2100 296,223 148,090 148,133 47