Radenka, Xéc-bi — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Radenka, Xéc-bi

Khám phá bản chất của Radenka, một thành phố năng động tại trung tâm Xéc-bi. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Radenka trong Xéc-bi vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Radenka để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Radenka.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Radenka.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Radenka. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Radenka, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Radenka hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Radenka ?

Radenka trong Xéc-bi

Dân số nào ở Radenka ?

Trong ngày Radenka cuộc sống 1876 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Radenka ?

Trong ngày Radenka cuộc sống 917 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Radenka ?

Tính đến hôm nay ở Radenka trực tiếp 957 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Radenka ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Radenka Là 43 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Radenka ?

Trong ngày Radenka 84 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 40, những cậu bé - 42. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Radenka ?

Tính đến hôm nay ở Radenka 90 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 46 và những cô gái 43. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Radenka ?

Trong ngày Radenka có 95 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 48 và những cô gái - 45. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Radenka ?

Trong ngày Radenka cuộc sống 105 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 50 , những cậu bé - 54.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Radenka ?

Trong ngày Radenka 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số Radenka
1,876
Nam giới
917
Giống cái
957
Độ tuổi trung bình Radenka
43
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 269
15-29 tuổi 328
30-44 tuổi 386
45-59 tuổi 386
60-74 tuổi 338
75-89 tuổi 142
90+ tuổi 7
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 136
15-29 tuổi 168
30-44 tuổi 196
45-59 tuổi 188
60-74 tuổi 152
75-89 tuổi 56
90+ tuổi 2
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 128
15-29 tuổi 156
30-44 tuổi 187
45-59 tuổi 194
60-74 tuổi 182
75-89 tuổi 85
90+ tuổi 4

RSD tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Radenka, Xéc-bi dân số

1951 1,500
1953 1,550
1956 1,600
1959 1,650
1963 1,700
1967 1,750
1971 1,800
1974 1,850
1977 1,900
1980 1,950
1983 2,000
1986 2,050
1991 2,100
1993 2,150

Radenka, Xéc-bi dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Xéc-bi dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Radenka, Xéc-bi

Nam giới 917 49%
Giống cái 957 51%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Radenka, Xéc-bi. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Radenka, Xéc-bi?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Radenka, Xéc-bi

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Radenka, Xéc-bi:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Radenka, Xéc-bi statistic;
  • Ngân hàng thế giới Radenka, Xéc-bi statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Radenka, Xéc-bi statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Radenka, Xéc-bi chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Radenka, Xéc-bi dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Radenka, Xéc-bi dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Radenka, Xéc-bi cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 1,485 721 764 26
1951 1,512 736 776
1952 1,536 749 787
1953 1,558 761 797
1954 1,578 771 806
1955 1,596 781 815 27
1956 1,613 790 822
1957 1,628 798 829
1958 1,641 806 835
1959 1,655 813 841
1960 1,667 820 847 28
1961 1,680 827 853
1962 1,692 834 858
1963 1,705 840 864
1964 1,717 847 869
1965 1,729 853 875 29
1966 1,741 859 881
1967 1,753 866 886
1968 1,765 872 892
1969 1,778 878 899
1970 1,792 885 906 30
1971 1,807 893 913
1972 1,823 901 921
1973 1,840 910 930
1974 1,857 918 938
1975 1,875 927 947 30
1976 1,893 936 957
1977 1,912 945 966
1978 1,930 954 975
1979 1,948 963 985
1980 1,966 972 994 31
1981 1,982 980 1,002
1982 1,999 988 1,010
1983 2,014 995 1,018
1984 2,028 1,002 1,025
1985 2,042 1,009 1,032 32
1986 2,053 1,015 1,038
1987 2,064 1,019 1,044
1988 2,074 1,024 1,049
1989 2,085 1,029 1,055
1990 2,100 1,036 1,063 33
1991 2,119 1,045 1,073
1992 2,141 1,056 1,084
1993 2,161 1,066 1,095
1994 2,176 1,073 1,103
1995 2,181 1,074 1,106 34
1996 2,175 1,071 1,104
1997 2,159 1,062 1,096
1998 2,137 1,050 1,086
1999 2,114 1,038 1,075
2000 2,093 1,027 1,066 36
2001 2,077 1,018 1,058
2002 2,062 1,010 1,051
2003 2,050 1,004 1,046
2004 2,039 998 1,041
2005 2,029 993 1,035 37
2006 2,018 988 1,030
2007 2,008 983 1,025
2008 1,999 979 1,020
2009 1,991 975 1,015
2010 1,984 972 1,011 39
2011 1,978 969 1,008
2012 1,973 967 1,005
2013 1,968 964 1,003
2014 1,963 962 1,001
2015 1,959 960 998 41
2016 1,954 957 996
2017 1,948 954 993
2018 1,942 951 990
2019 1,936 948 987
2020 1,928 944 983 42
2021 1,919 940 979
2022 1,909 935 974
2023 1,899 929 969
2024 1,888 924 963
2025 1,877 918 958 43
2026 1,866 913 952
2027 1,855 907 947
2028 1,843 902 941
2029 1,832 896 935
2030 1,820 890 929 44
2031 1,809 885 923
2032 1,797 879 917
2033 1,784 873 911
2034 1,772 867 904
2035 1,759 861 898 46
2036 1,747 855 891
2037 1,734 849 884
2038 1,721 843 877
2039 1,708 837 870
2040 1,695 831 863 47
2041 1,681 825 856
2042 1,668 819 849
2043 1,655 813 842
2044 1,642 806 835
2045 1,628 800 828 48
2046 1,615 794 821
2047 1,602 788 813
2048 1,589 782 806
2049 1,576 776 799
2050 1,563 770 792 49
2051 1,550 764 785
2052 1,537 758 778
2053 1,524 752 771
2054 1,510 746 764
2055 1,497 740 757 50
2056 1,484 733 750
2057 1,471 727 743
2058 1,457 721 736
2059 1,444 715 729
2060 1,430 708 721 51
2061 1,417 702 714
2062 1,403 696 707
2063 1,389 689 700
2064 1,376 683 692
2065 1,362 677 685 51
2066 1,348 670 678
2067 1,335 664 670
2068 1,321 658 663
2069 1,307 651 656
2070 1,294 645 648 51
2071 1,280 638 641
2072 1,267 632 634
2073 1,253 626 627
2074 1,240 620 620
2075 1,227 613 613 52
2076 1,213 607 606
2077 1,200 601 599
2078 1,187 595 592
2079 1,174 588 585
2080 1,161 582 578 52
2081 1,148 576 572
2082 1,136 570 565
2083 1,123 564 559
2084 1,111 558 552
2085 1,098 552 546 52
2086 1,086 546 540
2087 1,074 540 533
2088 1,062 535 527
2089 1,051 529 521
2090 1,039 523 515 52
2091 1,028 518 510
2092 1,016 512 504
2093 1,005 506 498
2094 994 501 492
2095 983 496 487 52
2096 972 490 481
2097 962 485 476
2098 951 480 471
2099 941 475 466
2100 930 469 460 52