Asia, Pê-ru — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Asia, Pê-ru

Khám phá bản chất của Asia, một thành phố năng động tại trung tâm Pê-ru. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Asia trong Pê-ru vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Asia để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Asia.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Asia.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Asia. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Asia, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Asia hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Asia ?

Asia trong Pê-ru

Dân số nào ở Asia ?

Trong ngày Asia cuộc sống 960 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Asia ?

Trong ngày Asia cuộc sống 476 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Asia ?

Tính đến hôm nay ở Asia trực tiếp 483 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Asia ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Asia Là 33 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Asia ?

Trong ngày Asia 77 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 37, những cậu bé - 39. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Asia ?

Tính đến hôm nay ở Asia 77 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 39 và những cô gái 38. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Asia ?

Trong ngày Asia có 72 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 36 và những cô gái - 35. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Asia ?

Trong ngày Asia cuộc sống 73 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 36 , những cậu bé - 35.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Asia ?

Trong ngày Asia 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số Asia
960
Nam giới
476
Giống cái
483
Độ tuổi trung bình Asia
33
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 226
15-29 tuổi 209
30-44 tuổi 215
45-59 tuổi 165
60-74 tuổi 97
75-89 tuổi 34
90+ tuổi 2
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 114
15-29 tuổi 98
30-44 tuổi 107
45-59 tuổi 83
60-74 tuổi 46
75-89 tuổi 14
90+ tuổi 0
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 110
15-29 tuổi 107
30-44 tuổi 105
45-59 tuổi 81
60-74 tuổi 49
75-89 tuổi 18
90+ tuổi 1

PEN tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Asia, Pê-ru dân số

1963 300
1973 400
1982 500
1989 600
1997 700
2009 800
2019 900
2030 1,000

Asia, Pê-ru dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Pê-ru dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Asia, Pê-ru

Nam giới 476 50%
Giống cái 483 50%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Asia, Pê-ru. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Asia, Pê-ru?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Asia, Pê-ru

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Asia, Pê-ru:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Asia, Pê-ru statistic;
  • Ngân hàng thế giới Asia, Pê-ru statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Asia, Pê-ru statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Asia, Pê-ru chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Asia, Pê-ru dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Asia, Pê-ru dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Asia, Pê-ru cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 216 108 107 19
1951 221 111 110
1952 227 114 113
1953 233 117 116
1954 239 120 119
1955 246 123 122 19
1956 253 127 126
1957 260 130 129
1958 267 134 133
1959 274 137 136
1960 282 141 140 18
1961 290 145 144
1962 299 150 149
1963 307 154 153
1964 316 158 157
1965 325 163 162 18
1966 335 168 167
1967 344 172 171
1968 354 177 176
1969 364 182 181
1970 374 187 186 18
1971 384 192 192
1972 395 198 197
1973 406 203 203
1974 417 209 208
1975 429 214 214 18
1976 440 220 220
1977 452 226 226
1978 464 232 231
1979 476 238 238
1980 488 244 244 18
1981 500 250 250
1982 512 256 256
1983 525 262 262
1984 537 268 269
1985 550 274 275 19
1986 562 280 282
1987 575 286 288
1988 588 293 295
1989 601 299 302
1990 614 305 308 20
1991 626 311 314
1992 638 317 321
1993 651 324 327
1994 663 330 333
1995 676 336 339 21
1996 688 343 345
1997 701 349 351
1998 713 355 358
1999 725 361 363
2000 736 366 369 23
2001 745 371 373
2002 753 375 378
2003 761 379 381
2004 768 383 385
2005 775 386 388 24
2006 781 389 392
2007 788 393 395
2008 794 396 398
2009 801 399 401
2010 807 402 404 25
2011 814 405 408
2012 820 408 412
2013 828 412 416
2014 837 416 421
2015 847 421 426 27
2016 860 427 433
2017 874 434 440
2018 890 441 448
2019 904 449 455
2020 917 455 461 31
2021 928 461 467
2022 937 465 471
2023 944 469 475
2024 952 472 479
2025 960 476 483 33
2026 968 480 487
2027 977 484 492
2028 985 488 496
2029 994 493 501
2030 1,002 497 505 34
2031 1,010 500 509
2032 1,018 504 513
2033 1,025 508 517
2034 1,033 511 521
2035 1,040 515 524 36
2036 1,047 518 528
2037 1,053 521 531
2038 1,060 525 535
2039 1,066 528 538
2040 1,072 531 541 37
2041 1,078 533 544
2042 1,084 536 547
2043 1,089 539 550
2044 1,095 542 553
2045 1,100 544 555 38
2046 1,105 547 558
2047 1,110 549 560
2048 1,114 551 563
2049 1,119 553 565
2050 1,123 555 567 39
2051 1,127 557 569
2052 1,130 559 571
2053 1,134 561 572
2054 1,137 563 574
2055 1,140 564 576 40
2056 1,143 566 577
2057 1,145 567 578
2058 1,148 568 579
2059 1,150 569 580
2060 1,152 570 581 42
2061 1,153 571 582
2062 1,154 572 582
2063 1,156 572 583
2064 1,156 573 583
2065 1,157 573 584 43
2066 1,157 573 584
2067 1,158 573 584
2068 1,157 573 584
2069 1,157 573 583
2070 1,157 573 583 44
2071 1,156 573 583
2072 1,155 572 582
2073 1,154 572 582
2074 1,153 571 581
2075 1,152 571 580 46
2076 1,150 570 579
2077 1,148 570 578
2078 1,147 569 577
2079 1,145 568 576
2080 1,143 567 575 46
2081 1,141 566 574
2082 1,139 565 573
2083 1,136 565 571
2084 1,134 564 570
2085 1,132 563 569 47
2086 1,129 562 567
2087 1,127 561 566
2088 1,124 560 564
2089 1,122 559 563
2090 1,119 558 561 48
2091 1,116 556 559
2092 1,113 555 558
2093 1,111 554 556
2094 1,108 553 554
2095 1,105 552 553 49
2096 1,102 550 551
2097 1,099 549 549
2098 1,096 548 547
2099 1,092 546 545
2100 1,089 545 544 49