Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka)

Khám phá bản chất của Matara, một thành phố năng động tại trung tâm Xri Lan-ca (Sri Lanka). Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Matara trong Xri Lan-ca (Sri Lanka) vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Matara để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Matara.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Matara.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Matara. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Matara, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Matara hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Matara ?

Matara trong Xri Lan-ca (Sri Lanka)

Dân số nào ở Matara ?

Trong ngày Matara cuộc sống 76656 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Matara ?

Trong ngày Matara cuộc sống 36591 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Matara ?

Tính đến hôm nay ở Matara trực tiếp 40064 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Matara ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Matara Là 35 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Matara ?

Trong ngày Matara 5418 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 2656, những cậu bé - 2761. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Matara ?

Tính đến hôm nay ở Matara 5714 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 2900 và những cô gái 2813. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Matara ?

Trong ngày Matara có 5856 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 2963 và những cô gái - 2892. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Matara ?

Trong ngày Matara cuộc sống 5937 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 2963 , những cậu bé - 2972.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Matara ?

Trong ngày Matara 2 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 1 và phụ nữ 1.

Dân số Matara
76,656
Nam giới
36,591
Giống cái
40,064
Độ tuổi trung bình Matara
35
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 16,988
15-29 tuổi 16,360
30-44 tuổi 14,260
45-59 tuổi 14,572
60-74 tuổi 10,632
75-89 tuổi 3,642
90+ tuổi 180
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 8,624
15-29 tuổi 8,096
30-44 tuổi 6,594
45-59 tuổi 6,989
60-74 tuổi 4,804
75-89 tuổi 1,397
90+ tuổi 68
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 8,361
15-29 tuổi 8,261
30-44 tuổi 7,663
45-59 tuổi 7,579
60-74 tuổi 5,825
75-89 tuổi 2,244
90+ tuổi 111

LKR tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) dân số

1954 30,000
1966 40,000
1977 50,000
1989 60,000
2008 70,000

Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Xri Lan-ca (Sri Lanka) dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka)

Nam giới 36,591 48%
Giống cái 40,064 52%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka). Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka)?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka)

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka):

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) statistic;
  • Ngân hàng thế giới Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Matara, Xri Lan-ca (Sri Lanka) cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 28,049 15,270 12,778 21
1951 28,532 15,465 13,067
1952 29,053 15,680 13,373
1953 29,618 15,919 13,699
1954 30,230 16,183 14,047
1955 30,890 16,474 14,415 20
1956 31,595 16,790 14,805
1957 32,340 17,128 15,212
1958 33,120 17,486 15,634
1959 33,924 17,857 16,067
1960 34,747 18,239 16,507 19
1961 35,581 18,627 16,954
1962 36,428 19,022 17,405
1963 37,291 19,427 17,863
1964 38,179 19,847 18,332
1965 39,097 20,284 18,812 19
1966 40,047 20,740 19,306
1967 41,021 21,212 19,809
1968 42,006 21,690 20,316
1969 42,982 22,163 20,819
1970 43,935 22,624 21,311 20
1971 44,858 23,068 21,789
1972 45,753 23,497 22,256
1973 46,632 23,917 22,714
1974 47,511 24,340 23,171
1975 48,402 24,770 23,631 21
1976 49,309 25,212 24,096
1977 50,226 25,661 24,564
1978 51,142 26,111 25,030
1979 52,040 26,551 25,488
1980 52,909 26,976 25,932 22
1981 53,743 27,383 26,360
1982 54,546 27,772 26,774
1983 55,333 28,151 27,181
1984 56,120 28,528 27,592
1985 56,922 28,908 28,014 23
1986 57,740 29,292 28,448
1987 58,567 29,677 28,890
1988 59,392 30,058 29,333
1989 60,196 30,428 29,767
1990 60,967 30,783 30,183 24
1991 61,706 31,122 30,583
1992 62,413 31,447 30,966
1993 63,075 31,748 31,326
1994 63,672 32,015 31,656
1995 64,194 32,243 31,951 26
1996 64,632 32,425 32,206
1997 64,996 32,568 32,427
1998 65,326 32,690 32,636
1999 65,673 32,814 32,859
2000 66,076 32,957 33,118 28
2001 66,547 33,127 33,420
2002 67,078 33,319 33,758
2003 67,646 33,524 34,122
2004 68,220 33,726 34,494
2005 68,776 33,916 34,859 29
2006 69,307 34,091 35,215
2007 69,821 34,256 35,565
2008 70,321 34,412 35,908
2009 70,812 34,565 36,246
2010 71,298 34,718 36,580 30
2011 71,779 34,870 36,909
2012 72,251 35,021 37,230
2013 72,710 35,170 37,540
2014 73,152 35,317 37,835
2015 73,572 35,462 38,110 32
2016 73,970 35,605 38,365
2017 74,346 35,745 38,601
2018 74,701 35,881 38,819
2019 75,035 36,010 39,025
2020 75,350 36,129 39,221 34
2021 75,646 36,238 39,407
2022 75,922 36,338 39,584
2023 76,180 36,429 39,750
2024 76,418 36,511 39,907
2025 76,639 36,586 40,053 35
2026 76,843 36,654 40,188
2027 77,028 36,714 40,314
2028 77,198 36,768 40,430
2029 77,353 36,816 40,537
2030 77,496 36,860 40,635 37
2031 77,626 36,900 40,725
2032 77,742 36,935 40,807
2033 77,845 36,965 40,879
2034 77,931 36,989 40,941
2035 78,000 37,006 40,993 38
2036 78,051 37,016 41,034
2037 78,083 37,019 41,064
2038 78,098 37,014 41,083
2039 78,093 37,001 41,092
2040 78,070 36,981 41,089 39
2041 78,028 36,952 41,075
2042 77,966 36,915 41,051
2043 77,885 36,870 41,014
2044 77,784 36,816 40,967
2045 77,662 36,753 40,908 40
2046 77,520 36,682 40,838
2047 77,358 36,601 40,756
2048 77,177 36,512 40,664
2049 76,977 36,415 40,561
2050 76,760 36,311 40,449 41
2051 76,526 36,199 40,326
2052 76,276 36,081 40,195
2053 76,010 35,955 40,055
2054 75,731 35,824 39,907
2055 75,438 35,686 39,751 43
2056 75,132 35,544 39,588
2057 74,815 35,396 39,419
2058 74,487 35,244 39,242
2059 74,148 35,087 39,060
2060 73,798 34,926 38,872 44
2061 73,439 34,761 38,678
2062 73,071 34,592 38,478
2063 72,694 34,420 38,274
2064 72,308 34,244 38,064
2065 71,914 34,064 37,849 45
2066 71,511 33,882 37,629
2067 71,100 33,696 37,404
2068 70,681 33,506 37,175
2069 70,254 33,313 36,941
2070 69,820 33,117 36,703 46
2071 69,378 32,917 36,460
2072 68,929 32,714 36,214
2073 68,472 32,507 35,965
2074 68,010 32,297 35,712
2075 67,540 32,083 35,457 47
2076 67,065 31,866 35,199
2077 66,583 31,644 34,938
2078 66,095 31,419 34,675
2079 65,602 31,191 34,411
2080 65,103 30,958 34,145 49
2081 64,599 30,721 33,877
2082 64,090 30,481 33,608
2083 63,575 30,237 33,338
2084 63,053 29,988 33,065
2085 62,525 29,735 32,790 50
2086 61,991 29,477 32,513
2087 61,450 29,215 32,234
2088 60,902 28,949 31,952
2089 60,346 28,678 31,668
2090 59,783 28,403 31,380 51
2091 59,213 28,123 31,089
2092 58,634 27,839 30,795
2093 58,048 27,550 30,498
2094 57,455 27,258 30,197
2095 56,855 26,961 29,893 52
2096 56,247 26,660 29,586
2097 55,633 26,356 29,276
2098 55,012 26,049 28,963
2099 54,385 25,738 28,646
2100 53,751 25,425 28,326 54