Sistan and Baluchestan, I-ran — số liệu thống kê
Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Sistan and Baluchestan, I-ran
Khám phá bản chất của Sistan and Baluchestan, một thành phố năng động tại trung tâm I-ran. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Sistan and Baluchestan trong I-ran vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.
Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng
Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.
Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này
- Du khách: Những người có kế hoạch thăm Sistan and Baluchestan để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
- Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Sistan and Baluchestan.
- Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Sistan and Baluchestan.
- Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.
Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi
Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Sistan and Baluchestan. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Sistan and Baluchestan, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.
Sự Phổ Biến
Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Sistan and Baluchestan hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.
FAQ
Ở quốc gia nào Sistan and Baluchestan ?
Dân số nào ở Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu người đàn ông trong Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Sistan and Baluchestan ?
Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu em bé ở đó Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu trẻ em trong Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Sistan and Baluchestan ?
Có bao nhiêu lá gan dài trong Sistan and Baluchestan ?
7 địa điểm hàng đầu ở Sistan and Baluchestan, I-ran
Shahrestān-e Zāhedān | 672,589 |
Zahedan | 551,980 |
Shahrestān-e Chābahār | 283,204 |
Shahrestān-e Īrānshahr | 254,314 |
Shahrestān-e Sarāvān | 191,661 |
Shahrestān-e Sarbāz | 186,165 |
Shahrestān-e Khāsh | 173,821 |
Danh sách các địa điểm lớn nhất ở Sistan and Baluchestan, I-ran (với dân số đông nhất). Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Các địa điểm lớn nhất ở Sistan and Baluchestan, I-ran?" Bạn đã đến đúng nơi!
IRR tỷ giá
Các cột mốc chính của Sistan and Baluchestan, I-ran dân số
1952 | 600,000 |
1958 | 700,000 |
1963 | 800,000 |
1968 | 900,000 |
1972 | 1,000,000 |
1993 | 2,000,000 |
Sistan and Baluchestan, I-ran dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của I-ran dân số
Tỷ lệ nam và nữ ở Sistan and Baluchestan, I-ran
Nam giới | 0 | nan% |
Giống cái | 0 | nan% |
Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Sistan and Baluchestan, I-ran. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Sistan and Baluchestan, I-ran?" Bạn đã đến đúng nơi!
Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Sistan and Baluchestan, I-ran
Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Sistan and Baluchestan, I-ran:
- liên Hiệp Quốc (lHQ) Sistan and Baluchestan, I-ran statistic;
- Ngân hàng thế giới Sistan and Baluchestan, I-ran statistic
- Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Sistan and Baluchestan, I-ran statistic;
Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Sistan and Baluchestan, I-ran chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!
Thống kê chi tiết
- Dân số
- Dân số theo độ tuổi
- Nam theo tuổi
- Nữ theo độ tuổi
Sistan and Baluchestan, I-ran dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100
Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Sistan and Baluchestan, I-ran dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Sistan and Baluchestan, I-ran cư dân.
Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.
Năm | Dân số | Nam giới | Giống cái | Độ tuổi trung bình |
---|---|---|---|---|
1950 | 580,758 | 295,473 | 285,284 | 22 |
1951 | 594,240 | 302,742 | 291,498 | — |
1952 | 608,380 | 310,335 | 298,044 | — |
1953 | 623,156 | 318,236 | 304,920 | — |
1954 | 638,548 | 326,429 | 312,118 | — |
1955 | 654,539 | 334,905 | 319,633 | 21 |
1956 | 671,117 | 343,656 | 327,461 | — |
1957 | 688,273 | 352,679 | 335,594 | — |
1958 | 706,002 | 361,974 | 344,028 | — |
1959 | 724,302 | 371,544 | 352,758 | — |
1960 | 743,175 | 381,394 | 361,781 | 20 |
1961 | 762,630 | 391,530 | 371,099 | — |
1962 | 782,677 | 401,958 | 380,719 | — |
1963 | 803,334 | 412,681 | 390,653 | — |
1964 | 824,626 | 423,707 | 400,918 | — |
1965 | 846,575 | 435,044 | 411,531 | 18 |
1966 | 869,288 | 446,749 | 422,538 | — |
1967 | 892,811 | 458,852 | 433,958 | — |
1968 | 917,060 | 471,310 | 445,750 | — |
1969 | 941,904 | 484,055 | 457,849 | — |
1970 | 967,312 | 497,073 | 470,238 | 18 |
1971 | 993,356 | 510,375 | 482,980 | — |
1972 | 1,020,282 | 524,091 | 496,191 | — |
1973 | 1,048,453 | 538,479 | 509,974 | — |
1974 | 1,078,333 | 553,874 | 524,458 | — |
1975 | 1,110,333 | 570,543 | 539,790 | 18 |
1976 | 1,144,400 | 588,522 | 555,877 | — |
1977 | 1,180,667 | 607,819 | 572,847 | — |
1978 | 1,219,944 | 628,632 | 591,311 | — |
1979 | 1,263,242 | 651,182 | 612,060 | — |
1980 | 1,311,181 | 675,584 | 635,596 | 18 |
1981 | 1,363,752 | 701,739 | 662,012 | — |
1982 | 1,420,382 | 729,456 | 690,926 | — |
1983 | 1,480,347 | 758,599 | 721,748 | — |
1984 | 1,542,631 | 788,993 | 753,637 | — |
1985 | 1,606,218 | 820,367 | 785,851 | 17 |
1986 | 1,671,118 | 852,803 | 818,315 | — |
1987 | 1,736,711 | 885,910 | 850,801 | — |
1988 | 1,800,608 | 918,377 | 882,231 | — |
1989 | 1,859,796 | 948,514 | 911,282 | — |
1990 | 1,912,182 | 975,139 | 937,042 | 17 |
1991 | 1,956,718 | 997,707 | 959,011 | — |
1992 | 1,994,081 | 1,016,597 | 977,483 | — |
1993 | 2,026,084 | 1,032,726 | 993,358 | — |
1994 | 2,055,491 | 1,047,495 | 1,007,996 | — |
1995 | 2,084,397 | 1,061,971 | 1,022,425 | 19 |
1996 | 2,113,309 | 1,076,368 | 1,036,941 | — |
1997 | 2,141,852 | 1,090,488 | 1,051,364 | — |
1998 | 2,170,197 | 1,104,507 | 1,065,690 | — |
1999 | 2,198,322 | 1,118,537 | 1,079,784 | — |
2000 | 2,226,225 | 1,132,648 | 1,093,577 | 21 |
2001 | 2,254,237 | 1,147,115 | 1,107,122 | — |
2002 | 2,282,587 | 1,161,985 | 1,120,601 | — |
2003 | 2,311,020 | 1,176,809 | 1,134,210 | — |
2004 | 2,339,121 | 1,190,936 | 1,148,184 | — |
2005 | 2,366,636 | 1,203,958 | 1,162,677 | 24 |
2006 | 2,393,518 | 1,215,658 | 1,177,860 | — |
2007 | 2,420,037 | 1,226,360 | 1,193,677 | — |
2008 | 2,446,638 | 1,236,857 | 1,209,780 | — |
2009 | 2,473,921 | 1,248,248 | 1,225,672 | — |
2010 | 2,502,339 | 1,261,310 | 1,241,028 | 27 |
2011 | 2,531,936 | 1,276,302 | 1,255,633 | — |
2012 | 2,562,634 | 1,292,951 | 1,269,683 | — |
2013 | 2,594,594 | 1,310,835 | 1,283,758 | — |
2014 | 2,627,969 | 1,329,295 | 1,298,673 | — |
2015 | 2,662,790 | 1,347,815 | 1,314,974 | 30 |
2016 | 2,699,149 | 1,366,283 | 1,332,865 | — |
2017 | 2,736,802 | 1,384,754 | 1,352,048 | — |
2018 | 2,775,011 | 1,403,070 | 1,371,941 | — |
2019 | 2,812,792 | 1,421,083 | 1,391,709 | — |
2020 | 2,849,399 | 1,438,674 | 1,410,725 | 32 |
- Chabahar
- Fannūj
- Fanuj
- Hamoon
- Iranshahr
- Khāsh
- Mirjaveh
- Nimruz
- Noşratābād
- Nīkshahr
- Qaser-e Qand
- Qaşr-e Qand
- Shahrestān-e Chābahār
- Shahrestān-e Dalgān
- Shahrestān-e Hīrmand
- Shahrestān-e Khāsh
- Shahrestān-e Konārak
- Shahrestān-e Mehrestān
- Shahrestān-e Nīkshahr
- Shahrestān-e Sarbāz
- Shahrestān-e Sarāvān
- Shahrestān-e Sīb va Sūrān
- Shahrestān-e Zābol
- Shahrestān-e Zāhedān
- Shahrestān-e Īrānshahr
- Zahedan
- Zehak
- Zābol