Kestilä, Phần Lan — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Kestilä, Phần Lan

Khám phá bản chất của Kestilä, một thành phố năng động tại trung tâm Phần Lan. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Kestilä trong Phần Lan vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Kestilä để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Kestilä.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Kestilä.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Kestilä. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Kestilä, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Kestilä hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Kestilä ?

Kestilä trong Phần Lan

Dân số nào ở Kestilä ?

Trong ngày Kestilä cuộc sống 1590 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Kestilä ?

Trong ngày Kestilä cuộc sống 785 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Kestilä ?

Tính đến hôm nay ở Kestilä trực tiếp 804 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Kestilä ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Kestilä Là 44 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Kestilä ?

Trong ngày Kestilä 69 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 33, những cậu bé - 35. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Kestilä ?

Tính đến hôm nay ở Kestilä 75 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 38 và những cô gái 36. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Kestilä ?

Trong ngày Kestilä có 87 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 44 và những cô gái - 41. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Kestilä ?

Trong ngày Kestilä cuộc sống 89 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 43 , những cậu bé - 45.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Kestilä ?

Trong ngày Kestilä 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số Kestilä
1,590
Nam giới
785
Giống cái
804
Độ tuổi trung bình Kestilä
44
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 231
15-29 tuổi 267
30-44 tuổi 305
45-59 tuổi 284
60-74 tuổi 292
75-89 tuổi 175
90+ tuổi 16
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 117
15-29 tuổi 135
30-44 tuổi 155
45-59 tuổi 143
60-74 tuổi 139
75-89 tuổi 73
90+ tuổi 4
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 110
15-29 tuổi 129
30-44 tuổi 147
45-59 tuổi 139
60-74 tuổi 150
75-89 tuổi 98
90+ tuổi 11

EUR tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Kestilä, Phần Lan dân số

1951 1,150
1955 1,200
1959 1,250
1965 1,300
1976 1,350
1985 1,400
1994 1,450
2005 1,500
2013 1,550

Kestilä, Phần Lan dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Phần Lan dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Kestilä, Phần Lan

Nam giới 785 49%
Giống cái 804 51%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Kestilä, Phần Lan. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Kestilä, Phần Lan?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Kestilä, Phần Lan

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Kestilä, Phần Lan:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Kestilä, Phần Lan statistic;
  • Ngân hàng thế giới Kestilä, Phần Lan statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Kestilä, Phần Lan statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Kestilä, Phần Lan chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Kestilä, Phần Lan dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Kestilä, Phần Lan dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Kestilä, Phần Lan cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 1,144 546 597 28
1951 1,156 552 603
1952 1,170 559 610
1953 1,183 566 617
1954 1,197 573 623
1955 1,210 580 629 28
1956 1,223 587 635
1957 1,234 593 641
1958 1,246 599 646
1959 1,256 604 651
1960 1,266 610 656 28
1961 1,276 615 661
1962 1,284 619 665
1963 1,292 623 669
1964 1,299 627 672
1965 1,304 630 674 29
1966 1,308 631 676
1967 1,310 632 677
1968 1,312 633 678
1969 1,314 634 679
1970 1,317 636 681 30
1971 1,322 638 683
1972 1,328 641 686
1973 1,335 645 690
1974 1,342 648 693
1975 1,347 651 696 31
1976 1,352 653 698
1977 1,355 655 700
1978 1,358 656 702
1979 1,362 658 703
1980 1,367 661 706 33
1981 1,373 664 709
1982 1,380 667 712
1983 1,388 671 716
1984 1,396 675 720
1985 1,402 679 723 35
1986 1,408 682 726
1987 1,412 684 728
1988 1,416 686 730
1989 1,421 689 732
1990 1,426 692 734 36
1991 1,433 696 737
1992 1,440 700 740
1993 1,448 704 744
1994 1,455 708 747
1995 1,462 711 750 38
1996 1,467 714 752
1997 1,471 717 754
1998 1,474 719 755
1999 1,478 721 756
2000 1,481 723 758 39
2001 1,485 725 759
2002 1,488 727 761
2003 1,492 729 762
2004 1,497 732 764
2005 1,501 735 766 41
2006 1,507 738 769
2007 1,513 741 771
2008 1,519 744 774
2009 1,525 748 777
2010 1,532 752 780 42
2011 1,539 755 783
2012 1,546 759 786
2013 1,553 763 789
2014 1,559 767 792
2015 1,565 770 794 42
2016 1,570 773 797
2017 1,574 775 798
2018 1,577 777 800
2019 1,580 778 801
2020 1,582 780 802 43
2021 1,584 781 802
2022 1,586 782 803
2023 1,588 784 804
2024 1,589 784 804
2025 1,590 785 804 44
2026 1,591 786 805
2027 1,592 787 805
2028 1,593 787 805
2029 1,593 787 805
2030 1,593 788 805 45
2031 1,593 788 805
2032 1,593 788 805
2033 1,593 788 804
2034 1,592 788 804
2035 1,592 788 803 46
2036 1,591 787 803
2037 1,589 787 802
2038 1,588 787 801
2039 1,587 786 800
2040 1,585 786 799 47
2041 1,583 785 798
2042 1,582 785 797
2043 1,580 784 795
2044 1,578 784 794
2045 1,576 783 793 47
2046 1,574 782 791
2047 1,572 782 790
2048 1,570 781 789
2049 1,568 781 787
2050 1,566 780 786 47
2051 1,564 779 785
2052 1,562 778 783
2053 1,560 778 782
2054 1,558 777 781
2055 1,557 776 780 48
2056 1,555 776 778
2057 1,553 775 777
2058 1,551 774 776
2059 1,549 774 775
2060 1,548 773 774 49
2061 1,547 773 773
2062 1,545 772 773
2063 1,544 772 772
2064 1,543 771 771
2065 1,542 771 771 49
2066 1,541 771 770
2067 1,540 770 770
2068 1,540 770 769
2069 1,539 770 769
2070 1,538 769 768 49
2071 1,537 769 768
2072 1,536 768 767
2073 1,535 768 767
2074 1,534 767 766
2075 1,533 767 765 49
2076 1,531 766 765
2077 1,530 766 764
2078 1,529 765 763
2079 1,527 764 762
2080 1,526 764 762 49
2081 1,524 763 761
2082 1,523 762 760
2083 1,521 762 759
2084 1,520 761 758
2085 1,518 760 757 49
2086 1,516 760 756
2087 1,515 759 755
2088 1,513 758 755
2089 1,512 758 754
2090 1,510 757 753 49
2091 1,509 756 752
2092 1,508 756 751
2093 1,507 755 751
2094 1,505 755 750
2095 1,504 754 749 49
2096 1,503 754 749
2097 1,503 754 748
2098 1,502 753 748
2099 1,501 753 747
2100 1,500 753 747 50