Maella, Tây Ban Nha — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Maella, Tây Ban Nha

Khám phá bản chất của Maella, một thành phố năng động tại trung tâm Tây Ban Nha. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Maella trong Tây Ban Nha vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Maella để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Maella.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Maella.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Maella. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Maella, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Maella hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Maella ?

Maella trong Tây Ban Nha

Dân số nào ở Maella ?

Trong ngày Maella cuộc sống 1987 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Maella ?

Trong ngày Maella cuộc sống 976 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Maella ?

Tính đến hôm nay ở Maella trực tiếp 1009 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Maella ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Maella Là 47 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Maella ?

Trong ngày Maella 77 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 37, những cậu bé - 39. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Maella ?

Tính đến hôm nay ở Maella 84 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 42 và những cô gái 40. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Maella ?

Trong ngày Maella có 95 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 48 và những cô gái - 45. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Maella ?

Trong ngày Maella cuộc sống 106 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 50 , những cậu bé - 54.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Maella ?

Trong ngày Maella 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số Maella
1,987
Nam giới
976
Giống cái
1,009
Độ tuổi trung bình Maella
47
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 256
15-29 tuổi 299
30-44 tuổi 351
45-59 tuổi 487
60-74 tuổi 360
75-89 tuổi 189
90+ tuổi 28
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 129
15-29 tuổi 153
30-44 tuổi 174
45-59 tuổi 245
60-74 tuổi 171
75-89 tuổi 79
90+ tuổi 8
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 122
15-29 tuổi 144
30-44 tuổi 173
45-59 tuổi 240
60-74 tuổi 186
75-89 tuổi 108
90+ tuổi 18

EUR tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Maella, Tây Ban Nha dân số

1951 1,200
1957 1,250
1961 1,300
1964 1,350
1967 1,400
1971 1,450
1974 1,500
1977 1,550
1980 1,600
1985 1,650
1996 1,700
2001 1,750
2003 1,800
2005 1,850
2006 1,900
2008 1,950
2010 2,000

Maella, Tây Ban Nha dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Tây Ban Nha dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Maella, Tây Ban Nha

Nam giới 976 49%
Giống cái 1,009 51%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Maella, Tây Ban Nha. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Maella, Tây Ban Nha?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Maella, Tây Ban Nha

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Maella, Tây Ban Nha:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Maella, Tây Ban Nha statistic;
  • Ngân hàng thế giới Maella, Tây Ban Nha statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Maella, Tây Ban Nha statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Maella, Tây Ban Nha chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Maella, Tây Ban Nha dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Maella, Tây Ban Nha dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Maella, Tây Ban Nha cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 1,198 576 621 28
1951 1,204 580 624
1952 1,212 584 628
1953 1,221 589 631
1954 1,230 594 636
1955 1,240 599 640 29
1956 1,250 605 645
1957 1,261 611 650
1958 1,272 617 655
1959 1,285 623 661
1960 1,298 630 667 29
1961 1,312 637 674
1962 1,326 645 681
1963 1,342 653 689
1964 1,357 660 696
1965 1,372 668 704 30
1966 1,387 675 711
1967 1,401 683 718
1968 1,416 690 725
1969 1,431 697 733
1970 1,446 705 740 30
1971 1,463 714 748
1972 1,480 723 756
1973 1,497 732 765
1974 1,514 741 773
1975 1,531 750 781 30
1976 1,548 758 790
1977 1,565 767 798
1978 1,581 775 806
1979 1,596 783 813
1980 1,609 789 819 30
1981 1,621 795 825
1982 1,631 800 830
1983 1,640 805 835
1984 1,647 808 838
1985 1,653 811 842 32
1986 1,659 813 845
1987 1,663 815 847
1988 1,666 817 849
1989 1,670 818 851
1990 1,673 819 853 33
1991 1,677 821 856
1992 1,682 823 858
1993 1,688 826 861
1994 1,693 829 864
1995 1,698 831 867 35
1996 1,704 834 869
1997 1,709 837 871
1998 1,716 841 875
1999 1,727 847 880
2000 1,743 855 887 38
2001 1,764 866 897
2002 1,789 880 909
2003 1,818 895 923
2004 1,849 911 937
2005 1,879 927 952 39
2006 1,909 942 966
2007 1,939 958 981
2008 1,967 972 994
2009 1,989 983 1,005
2010 2,003 990 1,013 40
2011 2,010 992 1,017
2012 2,009 990 1,018
2013 2,003 986 1,017
2014 1,997 981 1,015
2015 1,992 978 1,014 42
2016 1,991 977 1,013
2017 1,991 977 1,014
2018 1,993 978 1,014
2019 1,995 980 1,015
2020 1,996 981 1,015 45
2021 1,995 981 1,014
2022 1,994 980 1,014
2023 1,993 979 1,013
2024 1,991 979 1,012
2025 1,988 977 1,010 47
2026 1,986 976 1,009
2027 1,983 975 1,008
2028 1,980 973 1,006
2029 1,977 972 1,005
2030 1,973 970 1,003 50
2031 1,970 968 1,001
2032 1,966 966 1,000
2033 1,962 964 998
2034 1,958 962 996
2035 1,954 960 994 51
2036 1,950 957 992
2037 1,945 955 990
2038 1,941 952 988
2039 1,936 950 986
2040 1,931 947 983 53
2041 1,925 944 981
2042 1,920 941 978
2043 1,914 938 975
2044 1,908 935 973
2045 1,901 931 970 53
2046 1,894 927 966
2047 1,887 924 963
2048 1,879 920 959
2049 1,871 915 955
2050 1,863 911 951 53
2051 1,854 906 947
2052 1,844 901 942
2053 1,834 896 937
2054 1,823 891 932
2055 1,812 886 926 53
2056 1,801 880 921
2057 1,789 874 915
2058 1,777 868 909
2059 1,765 862 902
2060 1,752 856 896 53
2061 1,739 849 889
2062 1,726 843 883
2063 1,713 837 876
2064 1,700 830 869
2065 1,687 824 862 53
2066 1,674 818 855
2067 1,661 812 849
2068 1,648 806 842
2069 1,635 800 835
2070 1,623 794 828 53
2071 1,611 789 822
2072 1,600 784 815
2073 1,588 779 809
2074 1,578 774 803
2075 1,568 770 797 53
2076 1,558 766 792
2077 1,549 762 786
2078 1,540 758 781
2079 1,532 755 777
2080 1,525 752 772 52
2081 1,518 749 768
2082 1,511 746 765
2083 1,505 743 761
2084 1,499 741 758
2085 1,493 738 755 52
2086 1,488 736 752
2087 1,483 733 749
2088 1,478 731 746
2089 1,473 729 744
2090 1,468 726 741 52
2091 1,463 724 739
2092 1,458 721 736
2093 1,453 719 734
2094 1,448 716 731
2095 1,443 714 729 52
2096 1,438 711 726
2097 1,433 709 724
2098 1,428 706 721
2099 1,423 704 719
2100 1,417 701 716 52