La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca

Khám phá bản chất của La Peña, một thành phố năng động tại trung tâm Cộng hoà Đô-mi-ni-ca. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như La Peña trong Cộng hoà Đô-mi-ni-ca vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm La Peña để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của La Peña.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của La Peña.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về La Peña. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của La Peña, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến La Peña hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào La Peña ?

La Peña trong Cộng hoà Đô-mi-ni-ca

Dân số nào ở La Peña ?

Trong ngày La Peña cuộc sống 1042 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong La Peña ?

Trong ngày La Peña cuộc sống 519 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó La Peña ?

Tính đến hôm nay ở La Peña trực tiếp 522 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu La Peña ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân La Peña Là 30 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó La Peña ?

Trong ngày La Peña 87 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 42, những cậu bé - 44. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó La Peña ?

Tính đến hôm nay ở La Peña 90 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 45 và những cô gái 43. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong La Peña ?

Trong ngày La Peña có 91 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 46 và những cô gái - 44. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó La Peña ?

Trong ngày La Peña cuộc sống 88 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 43 , những cậu bé - 44.

Có bao nhiêu lá gan dài trong La Peña ?

Trong ngày La Peña 0 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 0 và phụ nữ 0.

Dân số La Peña
1,042
Nam giới
519
Giống cái
522
Độ tuổi trung bình La Peña
30
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 268
15-29 tuổi 254
30-44 tuổi 218
45-59 tuổi 159
60-74 tuổi 95
75-89 tuổi 29
90+ tuổi 3
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 135
15-29 tuổi 128
30-44 tuổi 109
45-59 tuổi 78
60-74 tuổi 45
75-89 tuổi 13
90+ tuổi 1
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 129
15-29 tuổi 124
30-44 tuổi 108
45-59 tuổi 81
60-74 tuổi 50
75-89 tuổi 16
90+ tuổi 1

DOP tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca dân số

1960 300
1969 400
1978 500
1986 600
1994 700
2002 800
2011 900
2021 1,000

La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Cộng hoà Đô-mi-ni-ca dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca

Nam giới 519 50%
Giống cái 522 50%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca statistic;
  • Ngân hàng thế giới La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là La Peña, Cộng hoà Đô-mi-ni-ca cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 217 109 107 17
1951 223 113 110
1952 231 117 114
1953 238 121 117
1954 246 125 121
1955 255 129 125 17
1956 264 133 130
1957 273 138 134
1958 282 143 139
1959 292 148 144
1960 302 153 149 16
1961 312 158 154
1962 323 163 159
1963 334 169 165
1964 345 174 170
1965 356 180 176 15
1966 367 185 181
1967 378 191 187
1968 390 197 192
1969 401 202 198
1970 413 208 204 16
1971 424 214 210
1972 436 220 216
1973 448 226 222
1974 460 232 228
1975 472 238 234 17
1976 484 244 240
1977 496 250 246
1978 508 256 252
1979 520 262 258
1980 533 268 264 18
1981 545 274 270
1982 557 280 276
1983 569 286 282
1984 581 293 288
1985 593 299 294 19
1986 605 305 300
1987 618 311 306
1988 630 317 312
1989 642 323 319
1990 655 329 325 20
1991 667 335 331
1992 680 342 338
1993 693 348 344
1994 705 354 351
1995 718 360 357 21
1996 730 366 363
1997 742 372 370
1998 754 378 376
1999 766 383 382
2000 778 389 388 23
2001 789 395 393
2002 801 402 399
2003 812 408 404
2004 824 414 409
2005 835 420 415 24
2006 846 425 420
2007 857 431 426
2008 868 436 432
2009 879 441 437
2010 890 446 443 25
2011 901 452 449
2012 912 457 454
2013 922 462 460
2014 933 467 465
2015 944 472 471 26
2016 954 477 477
2017 965 482 482
2018 975 487 488
2019 986 492 493
2020 996 497 498 28
2021 1,005 502 503
2022 1,015 506 508
2023 1,024 511 513
2024 1,033 515 518
2025 1,042 519 522 30
2026 1,050 523 527
2027 1,058 527 531
2028 1,066 530 535
2029 1,073 534 539
2030 1,080 537 543 31
2031 1,088 541 547
2032 1,094 544 550
2033 1,101 547 554
2034 1,107 550 557
2035 1,113 552 560 33
2036 1,119 555 563
2037 1,125 558 566
2038 1,130 560 569
2039 1,135 563 572
2040 1,140 565 574 34
2041 1,144 567 577
2042 1,149 569 579
2043 1,153 571 582
2044 1,157 573 584
2045 1,161 574 586 36
2046 1,164 576 587
2047 1,167 577 589
2048 1,170 579 591
2049 1,172 580 592
2050 1,175 581 593 38
2051 1,177 582 594
2052 1,178 583 595
2053 1,180 583 596
2054 1,181 584 597
2055 1,182 584 597 39
2056 1,183 585 597
2057 1,183 585 598
2058 1,183 585 598
2059 1,183 585 598
2060 1,183 585 597 41
2061 1,182 585 597
2062 1,182 584 597
2063 1,181 584 596
2064 1,179 583 595
2065 1,178 583 595 42
2066 1,176 582 594
2067 1,174 581 593
2068 1,172 580 591
2069 1,170 579 590
2070 1,167 578 589 44
2071 1,165 577 587
2072 1,162 575 586
2073 1,158 574 584
2074 1,155 572 582
2075 1,151 571 580 45
2076 1,148 569 578
2077 1,144 567 576
2078 1,140 566 574
2079 1,135 564 571
2080 1,131 562 569 46
2081 1,126 559 566
2082 1,121 557 564
2083 1,116 555 561
2084 1,111 552 558
2085 1,106 550 555 47
2086 1,100 547 553
2087 1,095 545 550
2088 1,089 542 546
2089 1,083 539 543
2090 1,077 536 540 48
2091 1,071 534 537
2092 1,065 531 534
2093 1,058 528 530
2094 1,052 524 527
2095 1,045 521 523 49
2096 1,039 518 520
2097 1,032 515 517
2098 1,025 511 513
2099 1,018 508 509
2100 1,011 505 506 50