Nam Sung, Trung Hoa — số liệu thống kê


Chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin thống kê tại chỗ đầy đủ, phong phú và toàn diện nhất Nam Sung, Trung Hoa

Khám phá bản chất của Nam Sung, một thành phố năng động tại trung tâm Trung Hoa. Các thành phố là nền tảng của nền văn minh hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển văn hóa, kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Chúng là trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và lịch sử, thường xuyên phản ánh di sản và tiến bộ của một quốc gia. Vai trò của các thành phố như Nam Sung trong Trung Hoa vượt ra ngoài ý nghĩa địa lý của chúng; chúng là trung tâm thương mại, giáo dục và lối sống.

Định Nghĩa Các Thành Phố Và Tầm Quan Trọng Của Chúng

Thành phố không chỉ là khu vực có dân cư đông đúc; nó là một hệ sinh thái động lực cung cấp sự kết hợp độc đáo của cơ hội và thách thức. Các thành phố thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, chứa các khu vực kinh doanh quan trọng và ngành công nghiệp. Chúng là trung tâm văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử trong khi thúc đẩy nghệ thuật và giải trí đương đại. Hơn nữa, các thành phố là nơi hội tụ của sự đa dạng, là nhà của nhiều dân tộc, văn hóa và truyền thống.

Nhóm Người Dùng Chính Sẽ Được Hưởng Lợi Từ Thông Tin Này

  • Du khách: Những người có kế hoạch thăm Nam Sung để trải nghiệm di sản văn hóa phong phú và các địa điểm du lịch.
  • Chuyên gia Kinh Doanh: Cá nhân tìm kiếm cơ hội kinh doanh hoặc thông tin về cảnh quan kinh tế của Nam Sung.
  • Sinh viên và Nghiên cứu: Học giả nghiên cứu về lịch sử, văn hóa hoặc dân số học của Nam Sung.
  • Cư dân Địa phương: Những người tìm kiếm thông tin cập nhật về sự phát triển của thành phố họ và xu hướng tương lai.

Nguồn Dữ Liệu và Mô Hình Dự Đoán Của Chúng Tôi

Cơ sở dữ liệu rộng lớn của chúng tôi được cập nhật mỗi 3 giờ để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về Nam Sung. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy và có thẩm quyền để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Mô hình dự đoán sáng tạo của chúng tôi cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng dân số trong tương lai của Nam Sung, với dự đoán dân số hàng năm cho đến năm 2100. Tính năng này vô cùng quý giá cho các nhà quy hoạch, nhà nghiên cứu và bất kỳ ai quan tâm đến sự phát triển lâu dài của thành phố.

Sự Phổ Biến

Thông tin mà chúng tôi cung cấp vượt qua các ranh giới địa phương, cung cấp cái nhìn toàn cầu phù hợp với mọi thành phố trên thế giới. Dù bạn quan tâm đến Nam Sung hay bất kỳ thành phố nào khác trên toàn cầu, nền tảng của chúng tôi cung cấp dữ liệu thành phố được cá nhân hóa, toàn diện và cập nhật.

FAQ

Ở quốc gia nào Nam Sung ?

Nam Sung trong Trung Hoa

Dân số nào ở Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung cuộc sống 7384546 Mọi người

Có bao nhiêu người đàn ông trong Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung cuộc sống 3780818 đàn ông

Có bao nhiêu phụ nữ ở đó Nam Sung ?

Tính đến hôm nay ở Nam Sung trực tiếp 3603727 đàn bà

Tuổi trung bình của cư dân là bao nhiêu Nam Sung ?

Ngày nay tuổi trung bình của cư dân Nam Sung Là 40 năm

Có bao nhiêu em bé ở đó Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung 386185 đứa trẻ. Trong số này, các cô gái - 183321, những cậu bé - 202863. Đối với trẻ sơ sinh, chúng tôi muốn nói đến trẻ nhỏ dưới 4 tuổi

Có bao nhiêu đứa trẻ ở đó Nam Sung ?

Tính đến hôm nay ở Nam Sung 423532 những đứa trẻ con. Của những cậu bé này - 224269 và những cô gái 199262. Đây là những trẻ từ 5 đến 9 tuổi.

Có bao nhiêu trẻ em trong Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung có 438300 bọn trẻ. Trong số này, các chàng trai - 234012 và những cô gái - 204287. Đây là các em nhỏ từ 10 đến 14 tuổi

Có bao nhiêu thanh thiếu niên trong đó Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung cuộc sống 425436 thanh thiếu niên. Đây là những người từ 14 đến 19 tuổi. Trong số này, các cô gái là - 196502 , những cậu bé - 228934.

Có bao nhiêu lá gan dài trong Nam Sung ?

Trong ngày Nam Sung 563 gan dài. Đây là những người đã hơn 100 tuổi. Của những người đàn ông này 91 và phụ nữ 470.

Dân số Nam Sung
7,384,546
Nam giới
3,780,818
Giống cái
3,603,727
Độ tuổi trung bình Nam Sung
40
Dân số theo độ tuổi
0-14 tuổi 1,248,017
15-29 tuổi 1,278,036
30-44 tuổi 1,643,820
45-59 tuổi 1,691,727
60-74 tuổi 1,179,593
75-89 tuổi 322,602
90+ tuổi 20,352
Nam theo tuổi
0-14 tuổi 661,144
15-29 tuổi 683,510
30-44 tuổi 850,997
45-59 tuổi 858,271
60-74 tuổi 580,815
75-89 tuổi 139,700
90+ tuổi 6,161
Nữ theo độ tuổi
0-14 tuổi 586,870
15-29 tuổi 594,523
30-44 tuổi 792,821
45-59 tuổi 833,454
60-74 tuổi 598,774
75-89 tuổi 182,900
90+ tuổi 14,187

CNY tỷ giá

Tỷ giá hối đoái đại diện bởi ExchangesBoard

Các cột mốc chính của Nam Sung, Trung Hoa dân số

1953 3,000,000
1969 4,000,000
1980 5,000,000
1991 6,000,000
2012 7,000,000

Nam Sung, Trung Hoa dân số không ngừng tăng lên và chúng tôi có thể ước tính các mốc chính của Trung Hoa dân số

Tỷ lệ nam và nữ ở Nam Sung, Trung Hoa

Nam giới 3,780,818 51%
Giống cái 3,603,727 49%

Tỷ số hiện tại của nam và nữ về giá trị tuyệt đối và tương đối ở Nam Sung, Trung Hoa. Nếu bạn quan tâm đến câu trả lời cho câu hỏi "Có bao nhiêu nam và nữ ở Nam Sung, Trung Hoa?" Bạn đã đến đúng nơi!

Nguồn dữ liệu của chúng tôi về Nam Sung, Trung Hoa

Các nguồn dữ liệu chính về dân số và các nguồn khác trong Nam Sung, Trung Hoa:

  • liên Hiệp Quốc (lHQ) Nam Sung, Trung Hoa statistic;
  • Ngân hàng thế giới Nam Sung, Trung Hoa statistic
  • Tổ chức Y tế Thế giới (TYT) Nam Sung, Trung Hoa statistic;

Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về Nam Sung, Trung Hoa chỉ cung cấp cho bạn dữ liệu đáng tin cậy và đã được xác minh!

Thống kê chi tiết

Nam Sung, Trung Hoa dân số, nhân khẩu học và dự báo đến năm 2100

Biểu đồ này cung cấp thông tin về động lực của những thay đổi trong định lượng Thành phần của Nam Sung, Trung Hoa dân số: Tổng số dân, số nam, số lượng phụ nữ và độ tuổi trung bình là Nam Sung, Trung Hoa cư dân.

Trong bảng, chúng tôi trình bày dữ liệu tương tự, có tính đến dự báo cho đến năm 2100.

Năm Dân số Nam giới Giống cái Độ tuổi trung bình
1950 2,807,874 1,457,268 1,350,606 24
1951 2,886,323 1,496,913 1,389,409
1952 2,950,477 1,529,184 1,421,293
1953 3,005,121 1,556,500 1,448,620
1954 3,054,178 1,580,860 1,473,317
1955 3,100,717 1,603,834 1,496,883 22
1956 3,146,914 1,626,551 1,520,363
1957 3,194,087 1,649,716 1,544,370
1958 3,242,799 1,673,660 1,569,139
1959 3,293,023 1,698,416 1,594,607
1960 3,344,658 1,723,976 1,620,681 21
1961 3,398,062 1,750,550 1,647,511
1962 3,454,531 1,778,797 1,675,733
1963 3,516,503 1,809,926 1,706,576
1964 3,586,978 1,845,414 1,741,564
1965 3,667,830 1,886,180 1,781,650 20
1966 3,759,984 1,932,681 1,827,302
1967 3,862,117 1,984,267 1,877,850
1968 3,970,972 2,039,327 1,931,645
1969 4,081,942 2,095,582 1,986,360
1970 4,191,414 2,151,238 2,040,175 19
1971 4,298,571 2,205,894 2,092,677
1972 4,403,540 2,259,588 2,143,951
1973 4,504,828 2,311,521 2,193,306
1974 4,600,946 2,360,874 2,240,072
1975 4,690,977 2,407,131 2,283,846 20
1976 4,774,261 2,449,950 2,324,310
1977 4,851,271 2,489,577 2,361,694
1978 4,923,766 2,526,879 2,396,886
1979 4,994,299 2,563,131 2,431,167
1980 5,064,984 2,599,392 2,465,592 22
1981 5,135,548 2,635,501 2,500,047
1982 5,206,081 2,671,512 2,534,568
1983 5,279,428 2,708,931 2,570,496
1984 5,359,146 2,749,648 2,609,498
1985 5,447,357 2,794,795 2,652,562 24
1986 5,545,735 2,845,248 2,700,487
1987 5,652,502 2,900,078 2,752,424
1988 5,762,041 2,956,372 2,805,669
1989 5,866,539 3,010,075 2,856,463
1990 5,960,366 3,058,266 2,902,100 25
1991 6,041,467 3,099,888 2,941,579
1992 6,111,428 3,135,770 2,975,658
1993 6,172,739 3,167,192 3,005,546
1994 6,229,477 3,196,252 3,033,224
1995 6,284,683 3,224,521 3,060,161 27
1996 6,338,952 3,252,291 3,086,661
1997 6,391,420 3,279,128 3,112,291
1998 6,441,996 3,305,046 3,136,950
1999 6,490,274 3,329,913 3,160,360
2000 6,536,037 3,353,671 3,182,365 30
2001 6,579,485 3,376,439 3,203,045
2002 6,621,128 3,398,447 3,222,681
2003 6,661,398 3,419,854 3,241,543
2004 6,700,805 3,440,837 3,259,967
2005 6,739,760 3,461,536 3,278,224 33
2006 6,778,414 3,482,012 3,296,402
2007 6,816,830 3,502,294 3,314,536
2008 6,855,197 3,522,438 3,332,758
2009 6,893,687 3,542,490 3,351,196
2010 6,932,386 3,562,463 3,369,922 35
2011 6,971,317 3,582,346 3,388,971
2012 7,010,359 3,602,081 3,408,277
2013 7,049,239 3,621,559 3,427,679
2014 7,087,580 3,640,636 3,446,944
2015 7,125,027 3,659,165 3,465,861 37
2016 7,161,499 3,677,116 3,484,383
2017 7,196,811 3,694,386 3,502,425
2018 7,230,369 3,710,670 3,519,698
2019 7,261,444 3,725,593 3,535,851
2020 7,289,502 3,738,878 3,550,624 38
2021 7,314,280 3,750,396 3,563,883
2022 7,335,831 3,760,186 3,575,645
2023 7,354,348 3,768,346 3,586,002
2024 7,370,186 3,775,060 3,595,126
2025 7,383,624 3,780,474 3,603,150 40
2026 7,394,685 3,784,608 3,610,076
2027 7,403,322 3,787,450 3,615,872
2028 7,409,679 3,789,080 3,620,598
2029 7,413,926 3,789,594 3,624,331
2030 7,416,199 3,789,074 3,627,124 43
2031 7,416,590 3,787,573 3,629,017
2032 7,415,136 3,785,126 3,630,010
2033 7,411,847 3,781,767 3,630,079
2034 7,406,702 3,777,525 3,629,177
2035 7,399,703 3,772,429 3,627,273 45
2036 7,390,881 3,766,512 3,624,368
2037 7,380,301 3,759,814 3,620,487
2038 7,368,026 3,752,367 3,615,658
2039 7,354,128 3,744,209 3,609,919
2040 7,338,667 3,735,367 3,603,299 46
2041 7,321,695 3,725,876 3,595,819
2042 7,303,234 3,715,755 3,587,479
2043 7,283,278 3,705,009 3,578,268
2044 7,261,801 3,693,636 3,568,164
2045 7,238,799 3,681,640 3,557,158 47
2046 7,214,308 3,669,040 3,545,267
2047 7,188,388 3,655,868 3,532,520
2048 7,161,083 3,642,145 3,518,938
2049 7,132,444 3,627,898 3,504,545
2050 7,102,527 3,613,154 3,489,372 48
2051 7,071,393 3,597,940 3,473,452
2052 7,039,114 3,582,287 3,456,827
2053 7,005,781 3,566,228 3,439,553
2054 6,971,494 3,549,801 3,421,693
2055 6,936,354 3,533,043 3,403,310 48
2056 6,900,436 3,515,983 3,384,452
2057 6,863,826 3,498,654 3,365,172
2058 6,826,654 3,481,108 3,345,545
2059 6,789,062 3,463,402 3,325,660
2060 6,751,177 3,445,586 3,305,590 48
2061 6,713,076 3,427,688 3,285,387
2062 6,674,823 3,409,728 3,265,095
2063 6,636,506 3,391,733 3,244,773
2064 6,598,212 3,373,728 3,224,484
2065 6,560,011 3,355,733 3,204,278 49
2066 6,521,963 3,337,765 3,184,197
2067 6,484,097 3,319,832 3,164,265
2068 6,446,408 3,301,921 3,144,487
2069 6,408,868 3,284,010 3,124,857
2070 6,371,457 3,266,082 3,105,374 49
2071 6,334,199 3,248,144 3,086,054
2072 6,297,119 3,230,202 3,066,916
2073 6,260,198 3,212,237 3,047,960
2074 6,223,407 3,194,225 3,029,182
2075 6,186,733 3,176,152 3,010,580 49
2076 6,150,185 3,158,018 2,992,166
2077 6,113,796 3,139,844 2,973,952
2078 6,077,603 3,121,655 2,955,947
2079 6,041,651 3,103,488 2,938,162
2080 6,005,985 3,085,378 2,920,607 49
2081 5,970,626 3,067,335 2,903,290
2082 5,935,604 3,049,378 2,886,225
2083 5,900,992 3,031,546 2,869,445
2084 5,866,876 3,013,889 2,852,986
2085 5,833,325 2,996,445 2,836,879 49
2086 5,800,351 2,979,226 2,821,124
2087 5,767,959 2,962,236 2,805,723
2088 5,736,188 2,945,489 2,790,698
2089 5,705,076 2,928,999 2,776,076
2090 5,674,641 2,912,771 2,761,870 49
2091 5,644,864 2,896,796 2,748,067
2092 5,615,695 2,881,055 2,734,639
2093 5,587,063 2,865,522 2,721,540
2094 5,558,880 2,850,163 2,708,717
2095 5,531,053 2,834,937 2,696,115 49
2096 5,503,482 2,819,805 2,683,677
2097 5,476,067 2,804,720 2,671,346
2098 5,448,702 2,789,634 2,659,068
2099 5,421,281 2,774,495 2,646,785
2100 5,393,694 2,759,249 2,634,445 50